I. THÔNG TIN PHÁP LÝ VÀ VỊ TRÍ
Ngày 15/05/2016, KCN Việt Hưng được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho phép thành lập tại Công văn số 727/TTg-CN với diện tích 301 ha, dự án có chủ đầu tư là Công ty cổ phần phát triển KCN Việt Hưng thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5 (CENCO 5) và có tổng vốn đầu tư đăng ký lần đầu là hơn 553 tỷ đồng, sau đó được điều chỉnh lên thành 1.100 tỷ đồng. Ngày 26/01/2007, KCN Việt Hưng được phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 330/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh với diện tích quy hoạch dự kiến là 301 ha, có vị trí quy hoạch thuộc xã Việt Hưng và phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 31/12/2014, KCN Việt Hưng được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho áp dụng chính sách đặc thù, trở thành KCN chuyên sâu tương tự như mô hình tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với định hướng biến KCN Việt Hưng trở thành một KCN và dịch vụ hỗ trợ cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô.
KCN Việt Hưng được đầu tư xây dựng thành 02 giai đoạn với tổng diện tích quy hoạch đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết là 301,29 ha, trong đó diện tích đất xây dựng nhà máy kho tàng là 264,55 ha, thuộc ranh giới quy hoạch Khu kinh tế ven biển Quảng Yên. Cụ thể:
KCN Việt Hưng – Giai đoạn 1:
– Có diện tích quy hoạch 151,89 ha. Trong đó diện tích quy hoạch KCN Việt Hưng là 150,23 ha, diện tích hạ tầng kỹ thuật chung là 1,66 ha.
– Vị trí quy hoạch thuộc phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
– Được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 18/10/2016
– Có tính chất là KCN với các loại hình công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm môi trường và dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của KCN tập trung phát triển linh hoạt, được đầu tư đồng bộ, thuận tiện, an toàn.
– Chủ đầu tư: Công ty cổ phần KCN Việt Hưng
KCN Việt Hưng – Giai đoạn 2 (hay KCN tổ hợp công nghệ Thành Công Hạ Long):
– Có diện tích quy hoạch là 149,04 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp là 114,32 ha
– Vị trí quy hoạch thuộc phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
– Được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 5232/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh
– Có tính chất là KCN có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với loại hình công nghiệp sản xuất xe ô tô thân thiện với môi trường gồm xe du lịch, xe thương mại và xe chuyên dụng, áp dụng khoa học công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và khu vực
– Chủ đầu tư: Công ty cổ phần KCN tổ hợp công nghệ Thành Công Việt Hưng.
Năm 2018, Công ty cổ phần Tập đoàn Thành Công có văn bản đề nghị đầu tư KCN Việt Hưng giai đoạn 2 và triển khai phần diện tích còn lại của giai đoạn 1 của KCN Việt Hưng với mục tiêu xây dựng tổng thể KCN Việt Hưng thành một tổ hợp công nghiệp và phụ trợ ngành ô tô. Sau đó, tỉnh Quảng Ninh đã chỉ đạo dừng việc cấp phép các dự án đầu tư mới tại KCN Việt Hưng mà không phục vụ cho tổ hợp công nghiệp ô tô của Tập đoàn Thành Công. Đồng thời, tiến hành các thủ tục cần thiết để điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Việt Hưng giai đoạn 1 và 2 theo quy định của pháp luật.
Về vị trí liên kết vùng, KCN Việt Hưng có ranh giới quy hoạch phía Tây tiếp giáp với Quốc lộ 18 (Cao tốc Hạ Long – Vân Đồn), phía Bắc tiếp giáp với tuyến đường DT328. Đồng thời KCN Việt Hưng nói riêng và các KCN khác trên địa bàn Quảng Ninh được hưởng lợi từ hệ thống đường cao tốc (tỉnh Quảng Ninh là tỉnh có chiều dài các tuyến đường cao tốc lớn nhất cả nước) cho khả năng kết nối giao thông:
– Tiếp giáp với cảng Cái Lân
– Cách trung tâm thành phố Hạ Long 10 km
– Cách cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái (CT06) 3 km
– Cách sân bay Quốc tế Vân Đồn 50 km
– Cách trung tâm thành phố Hải Phòng 46 km, cách sân bay quốc tế Cát Bi 43 km
– Cách trung tâm thành phố Hà Nội 155 km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 175 km (cao tốc)
II. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hệ thống đường giao thông nội khu: Các đường trục chính trong KCN có chiều rộng lộ giới là 40m – 41m trong đó chiều rộng mặt đường là 21 m, kết nối trực tiếp với Quốc lộ 279 chạy qua giữa khu công nghiệp; Các đường nhánh trong KCN có chiều rộng lộ giới từ 12,0m – 17,5m – 23,25m – 24m, trong đó chiều rộng mặt đường từ 7,5m – 12m. Các tuyến đường giao thông trong KCN đều được bố trí vỉa hè rộng từ 6-10 m mỗi bên, đồng thời đường bố trí xây dựng theo mạng lưới bàn cờ, đảo bảo khả năng kết nối và di chuyển thuận lợi.
Hệ thống cấp điện: nguồn điện sản xuất tại cho toàn bộ KCN Việt Hưng được lấy từ đường dây 110kV thông qua 02 trạm biến áp trung gian 110kV/22kV có công suất 2*50 MVA và 40 MVA. Tại giai đoạn 1, Các tuyến đây 22kV được đi ngầm thông qua hệ thống cống kỹ thuật, đấu nối tới tủ điện kỹ thuật của từng lô đất trong khu công nghiệp. Tại giai đoạn 2, các tuyến dây 22KV được đi nổi trên không thông qua hệ thống cột bê tông li tâm cao 18 m.
Hệ thống cấp nước: nguồn nước phục vụ sản xuất tại KCN Việt Hưng được lấy từ nhà máy nước Đồng Ho thông qua đường ống DN500 trên đường đi cảng Cái Lân, kết hợp xây dựng trạm bơm tăng áp có công suất đạt 17.000 m3/ngày đêm. Mạng lưới đường ống cấp nước trong KCN được bố trí theo dạng mạch vòng D400-D100 (giai đoạn 2) và D100-D300 (giai đoạn 1) dọc theo vỉa hè các tuyến giao thông trong khu công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải sản xuất tại KCN Việt Hưng được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, đạt tới tiêu chuẩn cột B trước khi xả thải ra Sông Trới. Công suất xử lý nước thải của giai đoạn 1 tối đa là 2.000 m3/ngày đêm, của giai đoạn 2 là 6.300 m3/ngày đêm (Tổng công suất 8.300 m3/ngày đêm).
Hệ thống thông tin liên lạc: Tổng đài liên lạc với hơn 1.400 đầu số được xây dựng sẵn sàng dọc theo các vỉa hè của khu công nghiệp.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy: các họng nước cứu hỏa được bố trí với khoảng cách 150 m mỗi trụ và cách mép đường 1 m, sử dụng chung nguồn cấp nước sinh hoạt, đảm bảo bán kính phục vụ chữa cháy cho toàn bộ khu công nghiệp.
Các tiện ích hạ tầng khác: Hệ thống chiếu sáng và cây xanh cảnh quan; Các lô đất trong KCN được san nền đạt cao độ tối thiểu +3,50m, đảm bảo khả năng thoát nước tự nhiên và chống ngập úng; Hệ thống thoát nước mưa được bố trí độc lập với hệ thống xử lý nước thải; Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn; Kết nối trực tiếp với sông Trới và các bến cảng trong cụm Cảng Cái Lân.
III. CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Giá thuê hạ tầng: 90 USD/m2/toàn bộ thời hạn thuê (đến năm 2056)
Phí quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: Tùy thuộc vào diện tích đất thuê.
Tiền thuê đất: KCN Việt Hưng được áp dụng hình thức thuê đất trả tiền thuê 1 lần, tiền thuê đất đã bao gồm trong giá thuê hạ tầng.
Giá cấp điện: được áp dụng theo biểu giá cấp điện của EVN tại từng thời điểm (tham khảo từ 1.024 VND-2.908 VND/kWh)
Giá cấp nước: 0,74 USD/m3, tính trên lượng nước thực tế sử dụng
Phí xử lý nước thải: 12.727 VND/m3 (tương đương 0,55 USD/m3), lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước sạch sử dụng
Lưu ý: Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước
Ưu đãi đầu tư tại KCN Việt Hưng:
Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Được áp dụng thuế suất ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp là 10% trong vòng 15 năm đầu của dự án; Đồng thời, miễn 100% tiền thuế TNDN trong 04 năm đầu và giảm 50% tiền thuế TNDN phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
Về thuế nhập khẩu: miễn thuế nhập khẩu đối với các hàng hóa thuộc danh mục ưu đãi thuế được nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định cho dự án
IV. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
KCN Việt Hưng hiện nay đã hoàn thành xây dựng 99% cơ sở hạ tầng cho cả hai giai đoạn của khu công nghiệp, thu hút 12 dự án đầu tư với tổng số vốn đầu tư đã đăng ký là 85,46 triệu USD vốn FDI và 6.101 tỷ đồng vốn đầu tư trong nước, đạt tỷ lệ lấp đầy hơn 44% toàn khu, cụ thể:
Giai đoạn 1 của dự án đã lấp đầy hơn 99% diện tích với 11 dự án đầu tư trong các lĩnh vực sản xuất gỗ, may mặc, vật liệu xây dựng và dịch vụ logistic với các dự án tiêu biểu như Dự án gia công nguyên liệu và tinh chế đất hiếm của Công ty TNHH Integral Materials Việt Nam (Hong Kong), Dự án sản xuất nến thơm của Công ty AIDI (Trung Quốc); Dự án may mặc của công ty dệt may Weily (Cộng Hòa Xây-Sen), Dự án trung tâm dịch vụ logistic và hạ tầng ô tô của Công ty cổ phần dịch vụ và hạ tầng ô tô Thành Công với quy mô 25,38 ha…
Giai đoạn 2 của dự án đã thu hút được 02 dự án là Nhà máy sản xuất ô tô của Công ty cổ phần KCN tổ hợp công nghệ Thành Công Việt Hưng với quy mô 34 ha, có tổng vốn đầu tư hơn 4.543 tỷ đồng và Dự án sản xuất lắp ráp ô tô hợp tác với Tập đoàn SKODA AUTO (Cộng hòa Séc) với 02 nhãn hiệu Kushaq và Slavia và các thương hiệu xe điện khác của tập đoàn, công suất dự kiến 120.000 xe/năm, thực hiện trên diện tích 36,5 ha.
KCN Việt Hưng vẫn đang tiếp tục triển khai thu hút các dự án phụ trợ ngành sản xuất ô tô với mục tiêu phát triển một tổ hợp công nghiệp ô tô hiện đại tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
Hạng mục | Chi tiết | |
THÔNG TIN CHUNG: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | Công ty Cổ phần Phát triển KCN Việt Hưng | |
Địa điểm | Phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | |
Diện tích | Tổng diện tích | 301 ha |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời gian vận hành | 2006 | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | ||
Tỷ lệ lấp đầy | ||
VỊ TRÍ VÀ KHOẢNG CÁCH: | ||
Đường bộ | Trung tâm thành phố Hạ Long: 10 km, thành phố Uông Bí: 25km; khu kinh tế Vân Đồn: 60km;thành phố Hải Phòng: 70km; trung tâm Hà Nội: 140km | |
Hàng không | Sân bay Nội Bài: 120km, sân bay Cát Bi: 70km, sân bay Vân Đồn: 50km | |
Đường sắt | Ga Hạ Long: 6km | |
Cảng biển | Cảng Cái Lân: 8km, cảng Hải Phòng: 30km | |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
Địa chất | ||
Giao thông nội khu | Đường chính | |
Đường nhánh phụ | ||
Nguồn điện | Điện áp | 110/22KV |
Công suất nguồn | 100 MVA | |
Nước sạch | Công suất | |
Công suất cao nhất | 20000m3/ngày | |
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
GIÁ THUÊ: | ||
Đất | Giá thuê đất | 70-90 USD/m2/năm |
Thời hạn thuê | ||
Loại/Hạng | ||
Phương thức thanh toán | ||
Đặt cọc | ||
Diện tích tối thiểu | ||
Xưởng | 3 USD/m2/tháng | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.28 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Đại phương | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Cột level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Cột level A | |
Phí khác | Bảo hiểm: có |
Liên hệ:
Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nam Solution
Hotline: (+84) 90 450 2002
Email: support@vietnamsolution.vn